[Đăng ngày 09/05/2023]
[Đăng ngày 18/04/2023]
[Đăng ngày 29/07/2018]
THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN XÃ



Chủ tịch HĐND xã
Ông: Võ Văn Hòa
ĐTCQ: 0258.3843.900; DĐ: 0915.748.134




Phó Chủ tịch HĐND xã
Ông: Võ Tám
ĐTDĐ: 0966.387.272




                                                                          
Ủy viên - Trưởng Ban KT-XH                         Ủy viên - Trưởng Ban Pháp chế
        Ông: Lê Minh Tâm                                    Ông: Nguyễn Trần Bảo Trung
      ĐTDĐ: 0988.618.113
                                                ĐTDĐ: 0984.901.644


CƠ CẤU, TỔ CHỨC CỦA HĐND: 


Thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
- Số lượng Ban HĐND xã: gồm 02 ban có 14 người.
+ Ban Kinh tế xã hội: 07 thành viên (01 Trưởng ban, 01 Phó Trưởng ban và 05 Ủy viên).
+ Ban Pháp chế: 07 thành viên (01 Trưởng ban, 01 Phó Trưởng ban và 05 Ủy viên).
- Số lượng Tổ đại biểu HĐND: 7 tổ = 30 đại biểu.



Trích Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung năm 2019

Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã

1. Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã.

2. Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.

3. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.

4. Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền. (Đã sửa đổi, bổ sung)

5. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.

6. Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.

7. Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.

8. Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.




1




Đang online: 57

Số lượt truy cập: 873197